TRUNG TÂM

DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH NAM ĐỊNH

 

 

BẢN TIN

BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

 

  

I. Tham gia Bảo hiểm thất nghiệp.

Theo  thông tin của Bảo hiểm xã hội tỉnh Nam Định, tính đến quý 3/2020 có tổng 3.604 doanh nghiệp, tổ chức tham gia bảo hiểm thất nghiệp với 175.933 người tham gia.

II. Thực hiện các chế độ Bảo hiểm thất nghiệp

Hình 1: Một số nội dung thực hiện bảo hiểm thất nghiệp quý 3/2020 so với quý 3/2019

Đơn vị tính: Người

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 3/2019 và quý 3/2020

1. Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Do ảnh hưởng của dịch CoVid-19 nên số lượng lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN trên toàn tỉnh quý 3/2020 là 3.452 tăng 50.74% so với cùng kỳ năm 2019 (2.290 người).

1.1. Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo giới tính:

Trong tổng số người nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp thì số lao động nữ là 2.350 người chiếm tỷ lệ 68.08%; lao động nam là 1.102 người chiếm tỷ lệ 31.92% trên tổng số người nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.


Hình 2: Tỷ lệ lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo giới tính

Đơn vị tính:%

                                                           

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 3/2020

1.2. Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo khu vực

Theo thống kê thì trong quý 3/2020 tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo khu vực như sau:

- Huyện Nam Trực: 761 người chiếm 22.05%

- Tp Nam Định: 494 người chiếm 14.31%

- Huyện Ý Yên:  461 người chiếm 13.35%

- Huyện Trực Ninh: 443 người chiếm 12.83%

- Huyện Hải Hậu: 361 người chiếm 10.46%

- Huyện Vụ Bản: 286 người chiếm 8.29%

- Huyện Nghĩa Hưng: 220 người chiếm 6.37%

- Huyện Mỹ Lộc: 159 người chiếm 4.61%

- Huyện Giao Thủy: 148 người chiếm 4.29%

- Huyện Xuân Trường: 119 người chiếm 3.45%

Hình 3: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo khu vực

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 3/2020

          1.3. Lao động làm việc tại doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh trước khi nộp hồ sơ thất nghiệp

Số lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong tỉnh nghỉ việc cao hơn so với lao động làm việc tại các doanh nghiệp ngoài tỉnh, cụ thể số lao động làm việc trong tỉnh nghỉ việc là 2.685 người; Số lao động làm việc tại các doanh nghiệp ngoại tỉnh 767 người

Hình 4: Lao động làm việc tại doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh trước khi nộp hồ sơ thất nghiệp

Đơn vị tính:%

 

                                                  

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 3/2020

1.4. Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trước khi thất nghiệp.

Hình 5: Tỷ lệ lao động làm việc trước khi thất nghiệp chia theo loại HĐLĐ/HĐLV

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 3/2020

Số lao động làm việc theo loại hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trước khi thất nghiệp của lao động trong quý 3/2020 như sau:

- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: 1.707 người chiếm tỷ lệ 49.45% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Hợp đồng lao động từ 12 tháng đến 36 tháng: 1.570 người chiếm tỷ lệ 45.48% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Hợp đồng lao động  từ 3 tháng đến dưới 12 tháng: 137 người chiếm tỷ lệ 3.97% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Hợp đồng làm việc: 38 người chiếm tỷ lệ 1.10% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

1.5. Nguyên nhân thất nghiệp.

Hình 6: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN chia theo nguyên nhân thất nghiệp

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 3/2020

Do ảnh hưởng của dịch Covid-19, các doanh nghiệp bị thu hẹp quy mô sản xuất, không có đơn hàng nên nguyên nhân thất nghiệp tập trung chủ yếu là do nguyên nhân khác và chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trước thời hạn.

Nguyên nhân thất nghiệp được chia thành 6 nhóm chính, cụ thể như sau:

- Mất việc do nguyên nhân khác: 1.910 người chiếm 55.33%

- Chấm dứt HĐLĐ/HĐLV trước thời hạn: 810 người chiếm 23.46%

- Hết hạn HĐLĐ/HĐLV: 401 người chiếm 11.62%

- Do DN, tổ chức giải thể, phá sản, thay đổi cơ cấu: 316 người 9.15%

- Bị xử lý kỷ luật, sa thải: 10 người chiếm 0.29%

- Do đơn phương chấm dứt HĐLĐ/HĐLV trái pháp luật: 5 người chiếm 0.14%

1.6. Trình độ chuyên môn.

Hình 7: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN chia theo trình độ chuyên môn

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 3/2020

Trình độ chuyên môn của lao động thất nghiệp trong quý 3/2020 như sau:

- Lao động thất nghiệp là lao động phổ thông không có bằng cấp chứng chỉ là 2.597 người chiếm tỷ lệ 75.23% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Lao động có trình độ đại học và trên đại học là 310 người chiểm tỷ lệ 8.98% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Lao động có trình độ Cao đẳng nghề, cao đẳng chuyên nghiệp là 238 người chiếm 6.89% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Lao động có trình độ trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp là 252 người chiếm 7.30% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Lao động có chứng nhận, chứng chỉ nghề sơ cấp là 55 người chiếm 1.59% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

1.7. Nghề nghiệp trước khi lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Hình 8: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN chia theo nghề nghiệp trước khi thất nghiệp

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 3/2020

Nghề nghiệp trước khi bị mất việc làm của lao động trong quý 3/2020 tập trung chủ yếu vào ngành may, thêu và các thợ có liên quan là 2.106 người chiếm tỷ lệ 61.01%.

Các nhóm ngành có tỷ lệ thấp như phân tích phát triển phần mềm và các ứng dụng là 01 người chiếm 0.03%; bác sỹ y khoa chiếm là 4 người chiếm 0.12%; hướng dẫn viên du lịch là 4 người chiếm 0.12%; …

1.8. Các ngành có lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Hình 9: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN chia theo ngành làm việc trước khi thất nghiệp

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 3/2020

Các nhóm ngành nghề có tỷ lệ lao động thất nghiệp cao nhất là nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm tỷ lệ 74.68%; tiếp đến là hoạt động dịch vụ khác chiếm 13.82%. Còn các ngành khác có tỷ lệ rất thấp, cụ thể như:

- Xây dựng: 82 người chiếm 2.38%

- Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy …, xe có động cơ: 53 người 1.54%

- Vận tải, kho bãi: 43 người chiếm 1.25%

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: 40 người chiếm 1.16%

- Giáo dục và đào tạo: 32 người chiếm 0.93%

- Dịch vụ lưu trú và ăn uống: 31 người chiếm 0.90%

- Y tế và các hoạt động hỗ trợ xã hội: 28 người chiếm 0.81%

- Hoạt động tài chính ngân hàng và bảo hiểm: 20 người chiếm 0.58%

- Thông tin và truyền thông: 15 người chiếm 0.43%

- Khai khoáng: 13 người chiếm 0.38%

- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều hòa không khí: 12 người chiếm 0.35%

- Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế: 8 người chiếm 0.23%

- Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ: 6 người chiếm 0.17%

- Nghệ thuật vui chơi, giải trí: 4 người chiếm 0.12%

- Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải: 4 người chiếm 0.12%

- Hoạt động làm thuê và các công việc trong họ gia đình: 3 người chiếm 0.09%

- Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ: 2 người chiếm 0.06%

- Hoạt động kinh doanh bất động sản: 1 người chiếm 0.03%

2. Số người được tư vấn

Lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đều được tư vấn các thủ tục, chính sách lao động việc làm, chính sách bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn giới thiệu việc làm và hỗ trợ học nghề. Trong quý 3/2020 tư vấn 3.457 người được tư vấn về việc làm và học nghề, chiếm 100.14% so với số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

3. Số người được giới thiệu việc làm

Trong tổng số người nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm thì có 524 người đăng ký tìm việc làm và 347 người được giới thiệu việc làm chiếm 66.22% trên tổng số người đăng ký tìm việc và chiếm 10.04% trên tổng số người được tư vấn về việc làm và học nghề.

Hình 10: Số lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp được giới thiệu việc làm

Đơn vị tính: Người

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Tư vấn giới thiệu việc làm, phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 3/2020

4. Hỗ trợ học nghề

Số lao động có quyết định hỗ trợ học nghề quý 3/2020 là: 45 người, giảm 48 người so với quý 3/2019.

5. Số người hưởng trợ cấp thất nghiệp

5.1. Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp

Tổng số người có quyết định hưởng TCTN là 3.394 người, tăng 46.42% so với cùng kỳ năm 2019.

5.2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp trung bình quý 3/2020 là: 2.757.720 đồng/tháng.

5.3. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp:

Thời gian hưởng TCTN bình quân tính theo quyết định hưởng TCTN quý 3/2020 là 4.5 tháng.

Trong đó số người hưởng trợ cấp thất nghiệp từ 3 đến 6 tháng là 2.796 người chiếm 83.29%; số người hưởng TCTN từ 7-11 tháng là 559 người chiếm 16.65%; và có 2 người hưởng 2 tháng (do chuyển hưởng từ nơi khác về) chiếm 0.06%.

5.4. Giới tính và độ tuổi của lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp

* Về giới tính: Số lao động nữ nộp hồ sơ hưởng TCTN là 2.350 người chiếm 68.08%, số lao động nam nộp hồ sơ hưởng TCTN là 1.102 người chiếm 31.92%.

* Về độ tuổi: Tỷ lệ lao động có quyết định hưởng TCTN tính theo độ tuổi như sau:

- Dưới 25 tuổi: 582 người chiếm 16.86%

- 26-30 tuổi: 939 người chiếm 27.20%

- 31-35 tuổi: 763 người chiếm 22.10%

- 36-40 tuổi: 582 người chiếm 16.86%

- 41-45 tuổi: 275 người chiếm 7.97%

- 46-50 tuổi: 204 người chiếm 5.91%

- 51-55 tuổi: 70 người chiếm 2.03%

- 56-60 tuổi: 32 người chiếm 0.93%

- 61-63 tuổi: 5 người chiếm 0.14%

Hình 11: Tỷ lệ NLĐ hưởng TCTN chia theo giới tính và độ tuổi

Đơn vị tính:%

III. Nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp

Tổng số nhu cầu tuyển của doanh nghiệp trong quý 3/2020 là 7.915 việc làm trống

1. Nhu cầu tuyển dụng theo ngành nghề

Một số ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều trong quý 3/2020 gồm: Thợ may, thêu và các thợ có liên quan 5.873 việc làm trống chiếm 74.21% trong cơ cấu tuyển dụng lao động; nhân viên bán hàng là 604 việc làm trống chiếm  7.63%; phiên dịch là 62 việc làm trống chiếm 0.79%; kỹ thuật viên điện tử là 58 việc làm trống chiếm 0.73% và thợ hàn là 56 việc làm trống 0.71%.

Hình 12: Nhu cầu tuyển dụng theo ngành nghề

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

2. Nhu cầu tuyển dụng theo kinh nghiệm làm việc

- Nhu cầu tuyển dụng lao động chưa có kinh nghiệm 4.315 việc làm trống chiếm 54.51%.

- Lao động có 1 năm kinh nghiệm: 3564 việc làm trống chiếm 45.03%.

- Lao động có 2 năm kinh nghiệm: 34 việc làm trống chiếm 0.43%.

- Lao động có 3 năm kinh nghiệm trở lên: 2 việc làm trống chiếm 0.03%.

Hình 13: Nhu cầu tuyển dụng theo số năm kinh nghiệm

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

3. Nhu cầu tuyển dụng theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

Nhu cầu tuyển dụng lao động phổ thông (chưa qua đào tạo) là 5.689 việc làm trống chiếm 71.87% tổng nhu cầu tuyển lao động trong quý 3/2020. Nhu cầu tuyển dụng lao động phổ thông vẫn tập trung chủ yếu ở các nhóm ngành thợ may, cắt, thợ thêu và các thợ có liên quan.

Nhu cầu tuyển lao động ở trình độ Trung cấp 1.535 việc làm trống chiếm  19.40%. Nhu cầu tuyển dụng trình độ Trung cấp tập trung chủ yếu ở nhóm ngành thợ cơ khí, kinh doanh, bán hàng,…

Nhu cầu tuyển dụng lao động ở trình độ Cao đẳng 589 việc làm trống chiếm 7.44%; Đại học và trên Đại học 102 người chiếm 1.28%. Nhu cầu tuyển dụng này tập trung chủ yếu ở nhóm ngành kế toán, y-dược, truyền thông, quảng cáo, công nghệ thông tin, kỹ thuật công trình xây dựng.

Hình 14: Nhu cầu tuyển dụng theo trình độ CMKT

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

IV. Nhu cầu tìm kiếm việc làm của lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp

Tổng số lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp đăng ký tìm việc làm là 524 người:

1. Nhu cầu tìm việc theo trình độ CMKT

Lao động phổ thông (120 người) chiếm tỷ lệ 22.90%, có nhu cầu tìm kiếm các công việc như: thợ may, thêu và các thợ có liên quan, nhân viên bán hàng bảo vệ …

Lao động có trình độ Trung cấp (157 người) chiếm 29.96% chủ yếu có nhu cầu tìm kiếm các công việc như Thợ sửa chữa lắp đặt điện, điện tử; thợ sửa chữa xe máy, ô tô; thợ hàn, thợ cơ khí,  …

Lao động có trình độ cao đẳng (108 người) chiếm 20.61% tập trung chủ yếu có nhu cầu tìm kiếm các công việc như nhân viên nhân sự, nhân viên văn phòng, kế toán, …

Lao động có trình độ đại học (139 người) chiếm 26.53% có nhu cầu tìm kiếm việc các công việc như kế toán, kỹ thuật xây dựng, nhân sự, …

Hình 15: Nhu cầu tìm việc theo trình độ CMKT

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

2. Nhu cầu tìm kiếm việc làm theo ngành nghề

Nhu cầu tìm việc làm tập trung nhiều ở các nhóm ngành: thợ may, thêu và các thợ có liên quan (123 người) chiếm 23.47%; vị trí kế toán (68 người) chiếm 12.98%; Hành chính nhân sự (59 người) chiếm 11.26%; Thợ sửa chữa lắp đặt điện, điện tử (52 người) chiếm 9.92%; thợ sửa chữa xe máy, ô tô (31 người) chiêm 5.92%; thợ hàn, thợ cơ khí (30 người) chiếm 5.73%; nhân viên bán hàng (29 người) chiếm 5.53%.

Hình 16: Nhu cầu tìm việc làm theo nghành nghề

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

3. Nhu cầu tìm việc theo mức lương

Theo số liệu tổng hợp được từ nhu cầu tìm việc làm của lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp thì mức lương mong muốn của lao động như sau:

- Mức 5-7 triệu: 184 người chiếm 35.11%

- Mức thỏa thuận: 145 người chiếm 27.67%

- Mức 7-10 triệu: 157 người chiếm 29.96%

- Mức 10 triệu trở lên: 15 người chiếm 2.86%

- Mức 3-5 triệu: 23 người chiếm 4.39%

- Mức 1-3 triệu: 0 người 0%

Hình 17: Nhu cầu tìm việc làm theo mức lương

Đơn vị tính:

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

4. Nhu cầu tìm việc làm theo kinh nghiệm

Lao động tìm việc chưa có kinh nghiệm (182 người) chiếm 34.73% tổng số nhu cầu tìm việc làm và tập trung chủ yếu ở nhóm ngành thợ may, cắt, thêu và các thợ có liên quan. Khi đó tỷ lệ lao động có trên 5 năm kinh nghiệm trở lên (111 người) chiếm 21.18% tập trung chủ yếu ở nhóm ngành kế toán, kỹ sư xây dựng, nhân sự; 4 năm kinh nghiệm (40 người) chiếm 7.63%; 3 năm kinh nghiệm (61 người) chiếm 11.64%; 2 năm kinh nghiệm (64 người) chiếm 12.21% và 1 năm kinh nghiệm (66 người) chiếm 12.60%.

Hình 18: Nhu cầu tìm việc làm theo kinh nghiệm

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

Báo cáo được thực hiện với sự hỗ trợ về chuyên môn và kỹ thuật của Sở Lao động – Thương binh và xã hội, Trung tâm Quốc gia về Dịch vụ việc làm, Cục việc làm ( Bộ Lao động – TBXH, Các số liệu được cung cấp bởi các Phòng, Ban liên quan,…

Chịu trách nhiệm xuất bản: TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH NAM ĐỊNH

Để biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ: Phòng Khai thác thông tin thị trường

Điện thoại: (+84)02283.848.847 Email: ttgtvlnamdinh@gmail.com

Website:http://www.vieclamnamdinh.gov.vn,

Facebook: TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH NAM ĐỊNH