I. Tham gia Bảo hiểm thất nghiệp.
Theo thông tin của Bảo hiểm xã hội tỉnh Nam Định, tính đến hết quý 2/2021 có tổng 3.508 doanh nghiệp, tổ chức tham gia bảo hiểm thất nghiệp với 185.174 người lao động tham gia.
II. Thực hiện các chế độ Bảo hiểm thất nghiệp
Hình 1: Một số nội dung thực hiện bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021 so với quý 2/2021
Đơn vị tính: Người
Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021 và quý 2/2021
1. Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
1.1. Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Số lượng lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trên toàn tỉnh quý 2/2021 là 3.019 tăng 110.5% so với quý 1/2021 (tăng 1.585 người).
1.2. Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo giới tính:
Trong tổng số người nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp quý 2/2021 thì số lao động nữ là 1.899 người chiếm tỷ lệ 62.90%; lao động nam là 1.120 người chiếm tỷ lệ 37.10% trên tổng số người nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Hình 2: Tỷ lệ lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo giới tính
Đơn vị tính:%
Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021 và quý 2/2021
1.3. Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo khu vực
Hình 3: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo khu vực
Đơn vị tính:%
Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021 và quý 2/2021
Theo thống kê thì trong quý 2/2021 tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo khu vực như sau:
- Tp Nam Định: 495 người chiếm 16.40%
- Huyện Mỹ Lộc: 222 người chiếm 7.35%
- Huyện Vụ Bản: 268 người chiếm 8.88%
- Huyện Ý Yên: 356 người chiếm 11.79%
- Huyện Nam Trực: 316 người chiếm 10.47%
- Huyện Nghĩa Hưng: 264 người chiếm 8.74%
- Huyện Hải Hậu: 487 người chiếm 16.13%
- Huyện Trực Ninh: 282 người chiếm 9.34%
- Huyện Xuân Trường: 150 người chiếm 4.97%
- Huyện Giao Thủy: 179 người chiếm 5.93%
1.4. Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo độ tuổi
Trong quý 2/2021 tỷ lệ người lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN theo độ tuổi như sau:
- 18 – 20 tuổi: 46 người chiếm 1.52% (quý 1/2021: 9 người)
- 21-25 tuổi: 453 người chiếm 15% (quý 1/2021: 158 người)
- 26-30 tuổi: 805 người chiếm 26.66% (quý 1/2021: 370 người)
- 31-35 tuổi: 719 người chiếm 23.82% (quý 1/2021: 319 người)
- 36-40 tuổi: 491 người chiếm 16.26% (quý 1/2021: 255 người)
- 41-45 tuổi: 264 người chiếm 8.74% (quý 1/2021: 128 người)
- 46-50 tuổi: 143 người chiếm 4.74% (quý 1/2021: 99 người)
- 51-55 tuổi: 57 người chiếm 1.89% (quý 1/2021: 65 người)
- 56-60 tuổi: 32 người chiếm 1.06% (quý 1/2021: 21 người)
- 61-65 tuổi: 9 người chiếm 0.30% (quý 1/2021: 10 người)
Hình 4: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo độ tuổi
Đơn vị tính:%
Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021 và quý 2/2021
1.5. Lao động làm việc tại doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh trước khi nộp hồ sơ thất nghiệp
Số lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong tỉnh nghỉ việc cao hơn so với lao động làm việc tại các doanh nghiệp ngoài tỉnh, cụ thể số lao động làm việc trong tỉnh nghỉ việc là 1.015 người chiếm 70.78 % (giảm 610 người so với quý 4/2020); Số lao động làm việc tại các doanh nghiệp ngoại tỉnh 419 người chiếm 29.22% (giảm 152 người sp với quý 4/2020).
Hình 5: Lao động làm việc tại doanh nghiệp trong, ngoài tỉnh trước khi nộp hồ sơ thất nghiệp
Đơn vị tính:%
Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021 và quý 2/2021
1.6. Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trước khi thất nghiệp.
Hình 6: Tỷ lệ lao động làm việc trước khi thất nghiệp chia theo loại HĐLĐ/HĐLV
Đơn vị tính:%
Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021 và quý 2/2021
Số lao động làm việc theo loại hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trước khi thất nghiệp của lao động trong quý 2/2021 như sau:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: 1.289 người chiếm tỷ lệ 42.70% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Hợp đồng lao động từ 12 tháng đến 36 tháng: 1.729 người chiếm tỷ lệ 57.27% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Hợp đồng lao động từ 3 tháng đến dưới 12 tháng: 0 người chiếm tỷ lệ 0% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp).
- Hợp đồng làm việc: 1 người chiếm tỷ lệ 0.03% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
1.7. Nguyên nhân thất nghiệp.
Nguyên nhân thất nghiệp tập trung chủ yếu là do nguyên nhân khác và chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trước thời hạn.
Nguyên nhân thất nghiệp được chia thành 6 nhóm chính, cụ thể như sau:
- Mất việc do nguyên nhân khác: 2.269 người chiếm 75.16%.
- Chấm dứt HĐLĐ/HĐLV trước thời hạn: 234 người chiếm 7.75%.
- Hết hạn HĐLĐ/HĐLV: 509 người chiếm 16.86%.
- Do DN, tổ chức giải thể, phá sản, thay đổi cơ cấu: 6 người 0.20%.
- Bị xử lý kỷ luật, sa thải: 1 người chiếm 0.03%.
- Do đơn phương chấm dứt HĐLĐ/HĐLV trái pháp luật: 0 người chiếm 0.00%.
Hình 7: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN chia theo nguyên nhân thất nghiệp
Đơn vị tính:%
Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021 và quý 2/2021
1.8. Trình độ chuyên môn.
Hình 8: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN chia theo trình độ chuyên môn
Đơn vị tính:%
Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021 và quý 2/2021
Trình độ chuyên môn của lao động thất nghiệp trong quý 2/2021 như sau:
- Lao động thất nghiệp là lao động phổ thông không có bằng cấp chứng chỉ là 2.529 người chiếm tỷ lệ 83.77% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Lao động có trình độ đại học và trên đại học là 257 người chiểm tỷ lệ 8.51% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Lao động có trình độ Cao đẳng nghề, cao đẳng chuyên nghiệp là 159 người chiếm 5.27% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Lao động có trình độ trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp là 64 người chiếm 2.12% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Lao động có chứng nhận, chứng chỉ nghề sơ cấp là 10 người chiếm 0.33% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
1.9. Nghề nghiệp trước khi lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Nghề nghiệp trước khi bị mất việc làm của lao động trong quý 2/2021 tập trung chủ yếu vào ngành may, thêu và các thợ có liên quan là 1.605 người chiếm tỷ lệ 53.16%; thợ lắp ráp 507 người chiếm 16.79%;nghề nghiệp khác 320 người chiếm 10.60%; nhân viên bán hàng 187 người chiếm 6.19%.
Các nhóm ngành có tỷ lệ thấp như Luật sư 1 người chiếm 0.03%; Phân tích phát triển phần mềm và ứng dụng 1 người chiếm 0.03%; Bác sỹ 2 người chiếm 0.07%; Hướng dẫn viên du lịch 5 người chiếm 0.17%; Người đưa tin, người giao hàng 6 người chiếm 0.20%
Hình 9: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN chia theo nghề nghiệp trước khi thất nghiệp
Đơn vị tính:%
Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021 và quý 2/2021
1.10. Các ngành có lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
Các nhóm ngành nghề có tỷ lệ lao động thất nghiệp cao nhất là nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là 2.419 người chiếm tỷ lệ 80.13%; tiếp đến là hoạt động dịch vụ khác là 125 người chiếm 4.14%. Các ngành có tỷ lệ rất thấp như Nghệ thuật vu chơi giải trí 1 người chiếm 0.03%; Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế 1 người chiếm 0.03%; Hoạt động làm thuê và các công việc trong hộ gia đình 2 người chiếm 0.07%; Hoạt động ĐCS, tổ chức CT-XH, QLNN, BĐXH bắt buộc 3 người chiếm 0.10%:
Hình 10: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN chia theo ngành làm việc trước khi thất nghiệp
Đơn vị tính:%
Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021 và quý 2/2021
2. Số người được tư vấn
Lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đều được tư vấn các thủ tục, chính sách lao động việc làm, chính sách bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn giới thiệu việc làm và hỗ trợ học nghề. Trong quý 2/2021 tư vấn 3.056 người được tư vấn về việc làm và học nghề.
3. Số người được giới thiệu việc làm
Trong tổng số người nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm thì có 226 người đăng ký tìm việc làm và 221 người được giới thiệu việc làm chiếm 97.79% trên tổng số người đăng ký tìm việc và chiếm 7.23% trên tổng số người được tư vấn về việc làm và học nghề.
Hình 11: Số lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp được giới thiệu việc làm
Đơn vị tính: Người
Nguồn: Tổng hợp từ phòng Tư vấn giới thiệu việc làm, phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021 và quý 2/2021
4. Hỗ trợ học nghề
Số lao động có quyết định hỗ trợ học nghề quý 2/2021 là: 17 người, giảm 11 người so với quý 1/2021.
5. Số người hưởng trợ cấp thất nghiệp
5.1. Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
Tổng số người có quyết định hưởng TCTN là 2.481 người, tăng 999 người so với quý 1/2021.
5.2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp trung bình quý 2/2021 là: 2.848.203 đồng/tháng.
5.3. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Thời gian hưởng TCTN bình quân tính theo quyết định hưởng TCTN quý 2/2021 là 4.72 tháng.
Trong đó số người hưởng trợ cấp thất nghiệp từ 3 đến 6 tháng là 1.837 người chiếm 74.04%; số người hưởng TCTN từ 7 đến 9 tháng là 255 người chiếm 10.28%; số người hưởng TCTN từ 10 đến 12 tháng là 238 người chiếm 9.59%.
5.4. Giới tính và độ tuổi của lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp
* Về giới tính: Số lao động nữ được hưởng TCTN là 1.558 người chiếm 62.80%, số lao động nam nộp hồ sơ hưởng TCTN là 923 người chiếm 37.20%.
* Về độ tuổi: Tỷ lệ lao động có quyết định hưởng TCTN tính theo độ tuổi như sau:
- 18-20 tuổi: 33 người chiếm 1.33%
- 21-25 tuổi: 391 người chiếm 15.76%
- 26-30 tuổi: 648 người chiếm 26.12%
- 31-35 tuổi: 577 người chiếm 23.26%
- 36-40 tuổi: 403 người chiếm 16.24%
- 41-45 tuổi: 223 người chiếm 8.99%
- 46-50 tuổi: 119 người chiếm 4.80%
- 51-55 tuổi: 55 người chiếm 2.22%
- 56-60 tuổi: 26 người chiếm 1.05%
- 61 trở lên tuổi: 6 người chiếm 0.24%
Hình 12: Tỷ lệ NLĐ hưởng TCTN chia theo giới tính và độ tuổi
Đơn vị tính:%
Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021
III. Nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp
Tổng số nhu cầu tuyển của doanh nghiệp trong quý 2/2021 là 6.534 việc làm trống
1. Nhu cầu tuyển dụng theo ngành
Một số ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều trong quý 2/2021 gồm: Công nghiệp là 6.187 việc làm trống chiếm 94.69%; Nông lâm thủy sản là 57 việc làm trống chiếm 0.87% trong cơ cấu tuyển dụng lao động; Dịch vụ là 290 việc làm trống chiếm 4.44%.
Hình 13: Nhu cầu tuyển dụng theo ngành
Đơn vị tính:%
Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định
2. Nhu cầu tuyển dụng theo nghề (8 nghề tuyển dụng nhiều nhất trong quý 2/2021)
Những nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất trong Quý 2/2021 bao gồm: Thợ may, thợ cắt và thêu là 3.242 việc làm trống chiếm 49.62%; Thợ nhuộm là 1.305 việc làm trống chiếm 19.97%; Giầy da là 100 việc làm trống chiếm 1.53%; Công nhân sản xuất nhựa, sản xuất lâm sản là 302 người chiếm 4.62%; Lao động phổ thông là 833 việc làm trống chiếm 12.75%; Nhân viên phụ trách các khoản vay tín dụng và các khoản vay là 118 việc làm trống chiến 1.81%; Nhân viên quản lý chất lượng sản xuất, QC là 142 việc làm trống chiếm 2.17%; Nhân viên tư vấn bán hàng là 87 việc làm trống chiếm 1.33%.
Hình 14: Nhu cầu tuyển dụng theo nghề
Đơn vị tính:%
Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định
3. Nhu cầu tuyển dụng theo kinh nghiệm làm việc
Hình 15: Nhu cầu tuyển dụng theo số năm kinh nghiệm
Đơn vị tính:%
Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định
- Nhu cầu tuyển dụng lao động chưa có kinh nghiệm 5.660 việc làm trống chiếm 86.62%.
- Lao động có 1 năm kinh nghiệm: 638 việc làm trống chiếm 9.76%.
- Lao động có 2 năm kinh nghiệm: 236 việc làm trống chiếm 3.61%.
- Lao động có 3 năm kinh nghiệm: 0 việc làm trống chiếm 0.00%.
4. Nhu cầu tuyển dụng theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
Nhu cầu tuyển dụng lao động phổ thông (chưa qua đào tạo) là 5.344 việc làm trống chiếm 81.79% tổng nhu cầu tuyển lao động trong quý 2/2021.
Nhu cầu tuyển dụng lao động ở trình độ Trung cấp 515 việc làm trống chiếm 7.88%.
Nhu cầu tuyển dụng lao động ở trình độ Cao đẳng 132 việc làm trống chiếm 2.02%;
Nhu cầu tuyển dụng lao động ở trình độ Đại học 543 người chiếm 8.31%.
Hình 16: Nhu cầu tuyển dụng theo trình độ CMKT
Đơn vị tính:%
Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định
5. Nhu cầu tuyển dụng theo mức lương
Nhu cầu tuyển dụng lao động của doanh nghiệp với mức lương thỏa thuận 2.257 việc làm trống chiếm 34.54%; mức lương 1-3 triệu 0 việc làm trống chiếm 0%; mức 3-5 triệu 51 việc làm trống chiếm 0.78%; mức 5-7 triệu 4.200 việc làm trống chiếm 64.28%; mức 7-10 triệu 26 việc làm trống chiếm 0.40%.
Hình 17: Nhu cầu tuyển dụng theo mức lương
Đơn vị tính:%
Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định
IV. Nhu cầu tìm kiếm việc làm của lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp
Tổng số lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp đăng ký tìm việc làm là 226 người:
1. Nhu cầu tìm việc theo ngành
Nhu cầu tìm việc làm tập trung nhiều ở nhóm ngành công nghiệp với 130 người chiếm 57.52%; nhóm ngành dịch vụ 94 người chiếm 41.59%; nhóm ngành nông lâm thủy sản 2 người chiếm 0.88%.
Hình 18: Nhu cầu tìm việc theo ngành
Đơn vị tính:%
Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định
2. Nhu cầu tìm kiếm việc làm theo nghề
Nhu cầu tìm việc làm tập trung nhiều ở các nhóm ngành: thợ may, thêu và các thợ có liên quan (110 người) chiếm 48.67%; nhân viên tư vấn bán hàng (16 người) chiếm 7.08%; vị trí kế toán (25 người) chiếm 11.06%; Hành chính nhân sự (24 người) chiếm 10.62%; Lao động phổ thông (9 người) chiếm 3.98; Kỹ thuật viên điện-điện tử (8 người) chiếm 3.54%; Lái xe (4 người) chiếm 1.77%; Nhân viên kinh doanh, Marketing (4 người) 1.77%.
Hình 19: Nhu cầu tìm việc làm theo nghề
Đơn vị tính:%
Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định
3. Nhu cầu tìm việc làm theo kinh nghiệm
Hình 20: Nhu cầu tìm việc làm theo kinh nghiệm
Đơn vị tính:%
Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định
Lao động tìm việc chưa có kinh nghiệm (3 người) chiếm 1.33% tổng số nhu cầu tìm việc làm. Khi đó tỷ lệ lao động có trên 7 năm kinh nghiệm trở lên (82 người) chiếm 36.28%; 6 năm kinh nghiệm (13 người) chiếm 5.75%; 5 năm kinh nghiệm (32 người) chiếm 14.16%; 4 năm kinh nghiệm (29 người) chiếm 12.83% và 3 năm kinh nghiệm (9 người) chiếm 3.98%; 2 năm kinh nghiệm (47 người) chiếm 20.82%; 1 năm kinh nghiệm (11 người) chiếm 4.87%.
4. Nhu cầu tìm việc theo trình độ CMKT
Không có trình độ CMKT 136 người chiếm tỷ lệ 60.18%, có nhu cầu tìm kiếm các công việc như: thợ may, thêu và các thợ có liên quan, …
Lao động có trình độ Trung cấp 17 người chiếm 7.52% chủ yếu có nhu cầu tìm kiếm các công việc như lái xe, kỹ thuật viên điện- điện tử, …
Lao động có trình độ cao đẳng 25 người chiếm 11.06% tập trung chủ yếu có nhu cầu tìm kiếm các công việc như nhân viên kế toán, kỹ thuật viên điện-điện tử; nhân viên tư vấn bán hàng; nhân viên Marketing …
Lao động có trình độ đại học 48 người chiếm 21.24% có nhu cầu tìm kiếm việc các công việc như kế toán, hành chính nhân sự; …
Hình 21: Nhu cầu tìm việc theo trình độ CMKT
Đơn vị tính:%
Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định
5. Nhu cầu tìm việc theo mức lương
Theo số liệu tổng hợp được từ nhu cầu tìm việc làm của lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp thì mức lương mong muốn của lao động như sau:
- Mức 5-7 triệu: 80 người chiếm 35.40%
- Mức thỏa thuận: 58 người chiếm 25.66%
- Mức 7-10 triệu: 75 người chiếm 33.19%
- Mức 10 triệu trở lên: 3 người chiếm 1.33%
- Mức 3-5 triệu: 10 người chiếm 4.42%
- Mức 1-3 triệu: 0 người chiếm 0%
Hình 22: Nhu cầu tìm việc làm theo mức lương
Đơn vị tính:%
Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định
Báo cáo được thực hiện với sự hỗ trợ về chuyên môn và kỹ thuật của Sở Lao động – Thương binh và xã hội, Trung tâm Quốc gia về Dịch vụ việc làm, Cục việc làm ( Bộ Lao động – TBXH), Các số liệu được cung cấp bởi các Phòng, Ban liên quan,…
Chịu trách nhiệm xuất bản: TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH NAM ĐỊNH
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ: Phòng Khai thác thông tin thị trường
Điện thoại: (+84)02283.848.847 Email: ttgtvlnamdinh@gmail.com
Website:http://www.vieclamnamdinh.gov.vn,
Facebook: TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH NAM ĐỊNH
|