I. Tham gia Bảo hiểm thất nghiệp.

Theo  thông tin của Bảo hiểm xã hội tỉnh Nam Định, tính đến hết quý 1/2021 có tổng 3.446 doanh nghiệp, tổ chức tham gia bảo hiểm thất nghiệp với 179.577 người tham gia.

II. Thực hiện các chế độ Bảo hiểm thất nghiệp

Hình 1: Một số nội dung thực hiện bảo hiểm thất nghiệp quý 4/2020 so với quý 1/2021

Đơn vị tính: Người

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 4/2020 và quý 1/2021

1. Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

1.1. Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Số lượng lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trên toàn tỉnh quý 1/2021 là 1.434 giảm  35% so với quý 4/2020 (giảm 762   người).

1.2. Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo giới tính:

Trong tổng số người nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp quý 1/2021 thì số lao động nữ là 926 người chiếm tỷ lệ 64.57% (giảm 544 người so với quý 4/2020); lao động nam là 508 người chiếm tỷ lệ 35.43% trên tổng số người nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp (giảm 218 người so với quý 4/2020).

Hình 2: Tỷ lệ lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo giới tính

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 4/2020 và quý 1/2021

1.3. Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo khu vực

Theo thống kê thì trong quý 4/2020 tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo khu vực như sau:

- Tp Nam Định: 320 người chiếm 22.32%

- Huyện Mỹ Lộc: 71 người chiếm 4.95%

- Huyện Vụ Bản: 132 người chiếm 9.21%

- Huyện Ý Yên:  157 người chiếm 10.95%

- Huyện Nam Trực: 117 người chiếm 8.16%

- Huyện Nghĩa Hưng: 135 người chiếm 9.41%

- Huyện Hải Hậu: 198 người chiếm 13.81%

- Huyện Trực Ninh: 134 người chiếm 9.34%

- Huyện Xuân Trường: 76 người chiếm 5.30%

- Huyện Giao Thủy: 94 người chiếm 6.56%


Hình 3: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp chia theo khu vực

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 4/2020 và quý 1/2021

1.4. Lao động làm việc tại doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh trước khi nộp hồ sơ thất nghiệp

Số lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong tỉnh nghỉ việc cao hơn so với lao động làm việc tại các doanh nghiệp ngoài tỉnh, cụ thể số lao động làm việc trong tỉnh nghỉ việc là 1.015 người chiếm 70.78 % (giảm 610 người so với quý 4/2020); Số lao động làm việc tại các doanh nghiệp ngoại tỉnh 419 người chiếm 29.22% (giảm 152 người  sp với quý 4/2020).

Hình 4: Lao động làm việc tại doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh trước khi nộp hồ sơ thất nghiệp

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 4/2020 và quý 1/2021

1.5. Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trước khi thất nghiệp.

Hình 5: Tỷ lệ lao động làm việc trước khi thất nghiệp chia theo loại HĐLĐ/HĐLV

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 4/2020 và quý 1/2021

Số lao động làm việc theo loại hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trước khi thất nghiệp của lao động trong quý 1/2021 như sau:

- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: 707 người chiếm tỷ lệ 49.30% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (giảm 195 người so với quý 4/2020).

- Hợp đồng lao động từ 12 tháng đến 36 tháng: 691 người chiếm tỷ lệ 48.19% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (giảm 511 người so với quý 4/2020).

- Hợp đồng lao động  từ 3 tháng đến dưới 12 tháng: 30 người chiếm tỷ lệ 2.09% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (giảm 41 người so với quý 4/2020).

- Hợp đồng làm việc: 6 người chiếm tỷ lệ 0.42% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (giảm 15 người so với quý 4/2020).

1.6. Nguyên nhân thất nghiệp.

Nguyên nhân thất nghiệp tập trung chủ yếu là do nguyên nhân khác và chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trước thời hạn.

Nguyên nhân thất nghiệp được chia thành 6 nhóm chính, cụ thể như sau:

- Mất việc do nguyên nhân khác: 981 người chiếm 68.41% (giảm 240 người so với quý 4/2020).

- Chấm dứt HĐLĐ/HĐLV trước thời hạn: 155 người chiếm 10.81% (giảm 426 người so với quý 4/2020).

- Hết hạn HĐLĐ/HĐLV: 288 người chiếm 20.08% (giảm 64 người so với quý 4/2020).

- Do DN, tổ chức giải thể, phá sản, thay đổi cơ cấu: 9 người 0.63% (giảm 30 người so với quý 4/2020).

- Bị xử lý kỷ luật, sa thải: 1 người chiếm 0.07% (giảm 2 người so với quý 4/2020).

- Do đơn phương chấm dứt HĐLĐ/HĐLV trái pháp luật: 0 người chiếm 0.00%.

Hình 6: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN chia theo nguyên nhân thất nghiệp

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 4/2020 và quý 1/2021

1.7. Trình độ chuyên môn.

Hình 7: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN chia theo trình độ chuyên môn

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 4/2020 và quý 1/2021

Trình độ chuyên môn của lao động thất nghiệp trong quý 1/2021 như sau:

- Lao động thất nghiệp là lao động phổ thông không có bằng cấp chứng chỉ là 1.038 người chiếm tỷ lệ 72.38% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (giảm 505 người so với quý 4/2020).

- Lao động có trình độ đại học và trên đại học là 188 người chiểm tỷ lệ 13.11% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (giảm 73 người so với quý 4/2020).

- Lao động có trình độ Cao đẳng nghề, cao đẳng chuyên nghiệp là 116 người chiếm 8.09% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ((giảm 46 người so với quý 4/2020).

- Lao động có trình độ trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp là 69 người chiếm 4.81% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (giảm 109 người so với quý 4/2020).

- Lao động có chứng nhận, chứng chỉ nghề sơ cấp là 23 người chiếm 1.60% trên tổng số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (giảm 29 người so với quý 4/2020).

1.8. Nghề nghiệp trước khi lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Hình 8: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN chia theo nghề nghiệp trước khi thất nghiệp

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021

Nghề nghiệp trước khi bị mất việc làm của lao động trong quý 1/2021 tập trung chủ yếu vào ngành may, thêu và các thợ có liên quan là 641 người chiếm tỷ lệ 46.79%; nghề nghiệp khác 276 người chiếm 19.25%; thợ lắp ráp 108 người chiếm 7.53%; nhân viên bán hàng 108 người chiếm 7.53%.

Các nhóm ngành có tỷ lệ thấp như giao dịch viên ngân hàng 01 người chiếm 0.07%; luật sư 03 người chiếm 0.21%; bác sỹ 05 người chiếm 0.35%; người đưa tin, người giao hàng 05 người chiếm 0.35%; và phân tích phát triển phần mềm 0 người chiếm 0.0%.

1.9. Các ngành có lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Hình 9: Tỷ lệ lao động nộp hồ sơ hưởng TCTN chia theo ngành làm việc trước khi thất nghiệp

Đơn vị tính:%

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021

Các nhóm ngành nghề có tỷ lệ lao động thất nghiệp cao nhất là nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là 902 người chiếm tỷ lệ 62.90%; tiếp đến là hoạt động dịch vụ khác là 169 người  chiếm 11.79%. Còn các ngành khác có tỷ lệ rất thấp, cụ thể như:

- Xây dựng: 77 người chiếm 5.37%

- Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy …, xe có động cơ: 63 người 4.39%

- Vận tải, kho bãi: 39 người chiếm 2.72%

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: 29 người chiếm 2.02%

- Giáo dục và đào tạo: 33 người chiếm 2.30%

- Dịch vụ lưu trú và ăn uống: 50 người chiếm 3.49%

- Hoạt động kinh doanh bất động sản: 1 người chiếm 0.07%

- Nghệ thuật vui chơi, giải trí: 2 người chiếm 0.14%

- Y tế và các hoạt động hỗ trợ xã hội: 19 người chiếm 1.32%

- Hoạt động tài chính ngân hàng và bảo hiểm: 10 người chiếm 0.7%

- Thông tin và truyền thông: 9 người chiếm 0.63%

- Khai khoáng: 6 người chiếm 0.42%

- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều hòa không khí: 15 người chiếm 1.05%

- Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế: 3 người chiếm 0.21%

- Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ: 2 người chiếm 0.14%

- Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải: 1 người chiếm 0.07%

- Hoạt động của ĐCS, tổ chức CT-XH, QLNN, ANQP, BĐXH bắt buộc: 4 người chiếm 0.28%

2. Số người được tư vấn

Lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đều được tư vấn các thủ tục, chính sách lao động việc làm, chính sách bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn giới thiệu việc làm và hỗ trợ học nghề. Trong quý 1/2021 tư vấn 1.451 người được tư vấn về việc làm và học nghề.

3. Số người được giới thiệu việc làm

Trong tổng số người nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm thì có 297 người đăng ký tìm việc làm và 281 người được giới thiệu việc làm chiếm 94.61% trên tổng số người đăng ký tìm việc và chiếm 19.37% trên tổng số người được tư vấn về việc làm và học nghề.

Hình 10: Số lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp được giới thiệu việc làm

Đơn vị tính: Người

Nguồn: Tổng hợp từ phòng Tư vấn giới thiệu việc làm, phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 4/2020 và quý 1/2021

4. Hỗ trợ học nghề

Số lao động có quyết định hỗ trợ học nghề quý 1/2021 là: 28 người, giảm 11 người so với quý 4/2020.

5. Số người hưởng trợ cấp thất nghiệp

5.1. Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp

Tổng số người có quyết định hưởng TCTN là 1.482 người, giảm 873 người so với quý 4/2020.

5.2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp trung bình quý 1/2021 là: 2.873.066 đồng/tháng.

5.3. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp:

Thời gian hưởng TCTN bình quân tính theo quyết định hưởng TCTN quý 1/2021 là 4.99 tháng.

Trong đó số người hưởng trợ cấp thất nghiệp từ 3 đến 6 tháng là 1.134 người chiếm 76.52%; số người hưởng TCTN từ 7-12 tháng là 348 người chiếm 23.48%.

5.4. Giới tính và độ tuổi của lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp

* Về giới tính: Số lao động nữ nộp hồ sơ hưởng TCTN là 979 người chiếm 66.06%, số lao động nam nộp hồ sơ hưởng TCTN là 503 người chiếm 33.94%.

* Về độ tuổi: Tỷ lệ lao động có quyết định hưởng TCTN tính theo độ tuổi như sau:

- 17-25 tuổi: 165 người chiếm 11.13%

- 26-30 tuổi: 374 người chiếm 25.24%

- 31-35 tuổi: 331 người chiếm 22.33%

- 36-40 tuổi: 289 người chiếm 19.50%

- 41-45 tuổi: 127 người chiếm 8.57%

- 46-50 tuổi: 97 người chiếm 6.55%

- 51-55 tuổi: 66 người chiếm 4.45%

- 56-60 tuổi: 22 người chiếm 1.48%

- 61 trở lên tuổi: 11 người chiếm 0.74%

Hình 11: Tỷ lệ NLĐ hưởng TCTN chia theo giới tính và độ tuổi

Đơn vị tính:%


Nguồn: Tổng hợp từ phòng Bảo hiểm thất nghiệp quý 1/2021

III. Nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp

Tổng số nhu cầu tuyển của doanh nghiệp quý 1/2021 là 12.076 việc làm trống

1. Nhu cầu tuyển dụng theo ngành nghề

Một số ngành nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều trong quý 1/2021 gồm: Lao động phổ thông là 5.695 việc làm trống chiếm 47.16%; Thợ may, thêu và các thợ có liên quan 5.425 việc làm trống chiếm 44.92% trong cơ cấu tuyển dụng lao động; hộ sinh là 356 việc làm trống chiếm  2.95%; giúp việc gia đình 202 việc làm trống chiếm 1.67%; nhân viên quản lý chất lượng, sản xuất, QC 108 việc làm trống chiếm 0.89%; thợ vận hành máy, đứng mày là 40 việc làm trống chiếm 0.33%.

Hình 12: Nhu cầu tuyển dụng theo ngành nghề

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

2. Nhu cầu tuyển dụng theo kinh nghiệm làm việc

- Nhu cầu tuyển dụng lao động chưa có kinh nghiệm 7.768 việc làm trống chiếm 64.33%.

- Lao động có 1 năm kinh nghiệm: 4.136 việc làm trống chiếm 34.25%.

- Lao động có 2 năm kinh nghiệm: 161 việc làm trống chiếm 1.33%.

- Lao động có 3 năm kinh nghiệm: 1 việc làm trống chiếm 0.01%.

- Lao động có 4 năm kinh nghiệm trở lên: 10 việc làm trống chiếm 0.08%.

Hình 13: Nhu cầu tuyển dụng theo số năm kinh nghiệm

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

3. Nhu cầu tuyển dụng theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

Nhu cầu tuyển dụng lao động phổ thông (chưa qua đào tạo) là 10.314 việc làm trống chiếm 85.41% tổng nhu cầu tuyển lao động trong quý 1/2021.

Nhu cầu tuyển dụng lao động ở trình độ Trung cấp 300 việc làm trống chiếm  2.48%.

Nhu cầu tuyển dụng lao động ở trình độ Cao đẳng 610 việc làm trống chiếm 5.05%;

Nhu cầu tuyển dụng lao động ở trình độ Đại học 852 người chiếm 7.06%.

Hình 14: Nhu cầu tuyển dụng theo trình độ CMKT

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

IV. Nhu cầu tìm kiếm việc làm của lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp

Tổng số lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp đăng ký tìm việc làm là 539 người:

1. Nhu cầu tìm việc theo trình độ CMKT

Không có trình độ CMKT 133 người chiếm tỷ lệ 44.78%, có nhu cầu tìm kiếm các công việc như: thợ may, thêu và các thợ có liên quan, bảo vệ, giúp việc gia đình…

Lao động có trình độ Trung cấp 25 người chiếm 8.42% chủ yếu có nhu cầu tìm kiếm các công việc như thợ hàn, thợ cơ khí,  …

Lao động có trình độ cao đẳng 65 người chiếm 21.89% tập trung chủ yếu có nhu cầu tìm kiếm các công việc như nhân viên kế toán, kỹ thuật may …

Lao động có trình độ đại học 74 người chiếm 24.92% có nhu cầu tìm kiếm việc các công việc như kế toán, kỹ thuật xây dựng, nhân viên quản lý đơn hàng; …

Hình 15: Nhu cầu tìm việc theo trình độ CMKT

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

2. Nhu cầu tìm kiếm việc làm theo ngành nghề

Nhu cầu tìm việc làm tập trung nhiều ở các nhóm ngành: thợ may, thêu và các thợ có liên quan (78 người) chiếm 26.26%; vị trí kế toán viên (52 người) chiếm 17.51%; Hành chính nhân sự (27 người) chiếm 9.09%; Lao động phổ thông  (13 người) chiếm 4.38%; Nhân viên tư vấn bán hàng (17 người) chiếm 5.72%; Nhân viên phụ trách các khoản tín dụng và khoản vay (13 người) chiếm 4.38%.

Hình 16: Nhu cầu tìm việc làm theo nghành nghề

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

3. Nhu cầu tìm việc theo mức lương

Theo số liệu tổng hợp được từ nhu cầu tìm việc làm của lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp thì mức lương mong muốn của lao động như sau:

- Mức 5-7 triệu: 88 người chiếm 29.63%

- Mức thỏa thuận: 118 người chiếm 39.73%

- Mức 7-10 triệu: 78 người chiếm 26.26%

- Mức 10 triệu trở lên: 3 người chiếm 1.01%

- Mức 3-5 triệu: 10 người chiếm 3.37%

Hình 17: Nhu cầu tìm việc làm theo mức lương

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

4. Nhu cầu tìm việc làm theo kinh nghiệm

Lao động tìm việc chưa có kinh nghiệm (6 người) chiếm 2.02% tổng số nhu cầu tìm việc làm và tập trung chủ yếu ở nhóm ngành thợ may, cắt, thêu và các thợ có liên quan. Khi đó tỷ lệ lao động có trên 7 năm kinh nghiệm trở lên (119 người) chiếm 40.07%; 6 năm kinh nghiệm (19 người) chiếm 6.40%; 5 năm kinh nghiệm (40 người) chiếm 13.47%; 4 năm kinh nghiệm (31 người) chiếm 10.44% và 3 năm kinh nghiệm (22 người) chiếm 7.41%; 2 năm kinh nghiệm (31 người) chiếm 10.44%; 1 năm kinh nghiệm (29 người) chiếm 9.76%.

Hình 18: Nhu cầu tìm việc làm theo kinh nghiệm

Đơn vị tính:%

Nguồn: Khảo sát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định

Báo cáo được thực hiện với sự hỗ trợ về chuyên môn và kỹ thuật của Sở Lao động – Thương binh và xã hội, Trung tâm Quốc gia về Dịch vụ việc làm, Cục việc làm ( Bộ Lao động – TBXH, Các số liệu được cung cấp bởi các Phòng, Ban liên quan,…

Chịu trách nhiệm xuất bản: TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH NAM ĐỊNH

Để biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ: Phòng Khai thác thông tin thị trường

Điện thoại: (+84)02283.848.847 Email: ttgtvlnamdinh@gmail.com

Website:http://www.vieclamnamdinh.gov.vn,

Facebook: TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH NAM ĐỊNH